Là sản phẩm cho vay nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp được thực hiện theo Quyết định 68/2013/QĐ-TTg ngày 14/11/2013 của Thủ tướng Chính Phủ và Thông tư 13/2014/TT-NHNN ngày 18/4/2014 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, qua đó khi khách hàng vay vốn sẽ được Ngân sách Nhà nước hỗ trợ lãi suất vay vốn.
Lãi suất (năm) | Vay tối đa | Thời hạn vay tối đa | Biên độ lãi suất sau ưu đãi | Phí phạt trả nợ trước hạn |
---|---|---|---|---|
0% | 70% giá trị dự án | 12 năm | 3 - 5% | 1 - 3% |
Chính sách Hỗ trợ lãi suất vay:
- Hỗ trợ 100% lãi suất vốn vay trong 02 (hai) năm đầu tiên và 50% lãi suất vốn vay trong năm thứ 3 (ba).
- Thời gian hỗ trợ lãi suất lên đến 03 năm.
- Mức vay lên đến 100% giá trị hàng hóa.
Chính sách Hỗ trợ phần chênh lệch lãi suất:
- Ngân sách nhà nước hỗ trợ phần chênh lệch giữa lãi suất thương mại của Nam A Bank và lãi suất tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước cùng kỳ hạn và cùng thời kỳ.
- Thời gian vay vốn và hỗ trợ lên đến 12 năm.
- Mức cho vay tối đa 70% giá trị dự án.
Chính sách Hỗ trợ lãi suất vay:
- Sử dụng vốn để mua máy, thiết bị nhằm giảm tổn thất trong nông nghiệp.
- Các loại máy, thiết bị nằm trong danh mục chủng loại máy, thiết bị sản xuất theo quy định.
- Khách hàng đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định của chương trình.
Chính sách Hỗ trợ phần chênh lệch lãi suất:
- Sử dụng vốn để thực hiện các dự án đầu tư dây chuyền máy, thiết bị giảm tổn thất trong nông nghiệp (bao gồm cả nhà xưởng); các dự án chế tạo máy, thiết bị sản xuất nông nghiệp.
- Các dự án đầu tư máy, thiết bị được thẩm định theo hướng dẫn của Bộ NN&PTNT.
- Các dự án đầu tư chưa được hưởng hỗ trợ từ các chính sách khác.
- Khách hàng đáp ứng điều kiện vay vốn theo quy định của chương trình.
- Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ (theo mẫu);
- Hồ sơ pháp lý khách hàng;
- Chứng từ chứng minh thu nhập, mục đích sử dụng vốn;
- Hồ sơ pháp lý tài sản bảo đảm;
- Các giấy tờ khác theo quy định.