Thứ sáu, 26/04/2024
hotlineHotline: 0918050246
#
Xin chào, Khách
Hướng dẫn

Vay mua ô tô cũ tiêu dùng

Vay mua xe ô tô mục đích tiêu dùng hay kinh doanh được nhiều người biết đến những chủ yếu ngân hàng chỉ hỗ trợ khi mua xe mới. Chỉ có một số ít ngân hàng cho vay mua xe ô tô để tiêu dùng/kinh doanh. VIB là một trong số các ngân hàng cho vay mua xe ô tô cũ nhằm hỗ trợ tối đa về ngân sách cho các cá nhân hay doanh nghiệp đang có nhu cầu vay mua xe với nguồn ngân sách hạn hẹp, đặc biệt trong năm 2018, VIB đang có nhiều chương trình ưu đãi lãi suất khi khách hàng vay mua ô tô cũ với mục đích tiêu dùng/kinh doanh.

Lãi suất (năm) Vay tối đa Thời hạn vay tối đa Biên độ lãi suất sau ưu đãi Phí phạt trả nợ trước hạn
7.5% 80% giá trị xe 6 năm LSTK 12T+3,99% 1% -3%
Đặc điểm và lợi ích
  • Giá trị và thời gian cho vay: Tối đa 80% giá trị xe nhưng không vượt quá 75% giá trị tài sản thế chấp do VIB quy định và tối đa 6 năm
  • Phương thức trả nợ vay:
    • Trả gốc: Hàng tháng hoặc hàng quý
    • Trả lãi:  Hàng tháng
  • Lãi suất cho vay: linh hoạt, cạnh tranh.
  • Tài sản thế chấp: Tài sản thế chấp là phương tiện vận tải
    • Số tiền cho vay: Tối đa 75% giá trị xe
    • Tuổi xe nhận làm TSBĐ: Tối đa 6 năm
    • Bảo hiểm vật chất xe: Tối thiểu 120% giá trị khoản vay, duy trì toàn bộ thời gian vay

Tài sản thế chấp là Giấy tờ có giá do VIB phát hành

Tài sản thế chấp là Bất động sản đã có sổ đỏ hoặc sổ hồng

Điều kiện vay
  • Đối tượng: Là người Việt Nam
  • Độ tuổi: Từ đủ 18 tuổi đến không quá 70 tuổi tại thời điểm kết thúc khoản vay
  • Lịch sử tín dụng: Không có nợ nhóm 2 tại thời điểm cấp tín dụng và không có nợ xấu tại các ngân hàng trong 2 năm gần nhất
  • Thu nhập: Tối thiểu 10 triệu đồng/ tháng
  • Nguồn trả nợ: Từ lương, từ cho thuê tài sản, từ hoạt động kinh doanh...
  • Phí phạt trả nợ trước hạn: Năm 1 từ: 2% đến 3% x số tiền trả nợ trước hạn; Năm 2 từ: 1.5% đến 3% x số tiền trả nợ trước hạn; Năm 3 và năm 4 từ: từ 1% đến 1.5% x số tiền trả nợ trước hạn; Năm thứ 5: Miễn phí trả nợ trước hạn.
Thủ tục và hồ sơ

1.0 Đề nghị vay vốn
2.0 Hồ sơ nhân thân của khách hàng và bên liên đới
2.1 Hộ khẩu.
2.2 CMND/ Hộ chiếu/ Thẻ căn cước công dân.
2.3 Đăng ký kết hôn; hoặc Xác nhận tình trạng hôn nhân
3.0 Hồ sơ mục đích vay vốn
3.1 Hợp đồng mua bán, hoặc HĐ đặt cọc; hoặc Thỏa thuận mua bán
3.2 HĐMB công chứng (nếu bên bán là cá nhân); hoặc Hóa đơn VAT (nếu bên bán là pháp nhân).
3.3 HĐ ủy quyền công chứng qua các lần uỷ quyền từ chủ cũ1; và/hoặc HĐMB công chứng (nếu chủ cũ là cá nhân); hoặc Hoá đơn VAT
(nếu chủ cũ là pháp nhân) qua các lần mua bán từ chủ cũ.
3.4 Giấy đăng ký xe; và Giấy đăng kiểm xe còn hiệu lực.
3.5 Giấy tờ chứng minh vốn tự có (Phiếu thu/ UNC/ Giấy chuyển tiền/ Biên bản giao nhận tiền mặt…).
3.6 Giấy tờ chứng minh mối quan hệ giữa KH và chủ sở hữu Tài sản mua trong trường hợp vay mua xe cho người thân.
4.0 Hồ sơ về tài sản bảo đảm
4.1 Đối với BĐS có GCN
- Giấy chứng nhận QSD đất và QSH nhà và tài sản khác gắn liền với đất.
4.2 Đối với PTVT
- Giấy chứng nhận đăng ký PTVT; và
- Giấy chứng nhận/ Hợp đồng bảo hiểm và chuyển quyền thụ hưởng bảo hiểm cho VIB.
4.3 Đối với GTCG
Sổ tiết kiệm/ Hợp đồng tiền gửi/ Chứng chỉ tiền gửi/ Số dư TK tiền gửi tại VIB/ Kỳ phiếu/ Trái phiếu/ Tín phiếu do VIB phát hành
5.0 Nguồn trả nợ của KH và bên liên đới
- Bảng kê khai thu nhập của KH
5.1 Từ lương, thưởng
- Hợp đồng lao động; hoặc Xác nhận của cơ quan nơi KH làm việc; hoặc
- Quyết định bổ nhiệm/Quyết định nâng lương/Quyết định biên chế, đảm bảo KH đã có thời gian làm việc từ 12 tháng trở lên (chỉ áp dụng cho đối tượng hưởng lương từ ngân sách nhà nước); và
- Sao kê tài khoản lương (nếu trả qua tài khoản) có đóng dấu ngân hàng; hoặc
- Quyết định lương (nếu có) hoặc xác nhận lương của đơn vị sử dụng lao động; hoặc
- Bảng lương 03 tháng gần nhất.
5.2 Nguồn cho thuê tài sản
- Hợp đồng cho thuê
- Chứng từ liên quan đến việc thanh toán tiền thuê tài sản nếu Hợp đồng cho thuê không thể hiện.
- Đăng ký tạm trú của người thuê đối với trường hợp cho thuê nhà trọ.
5.3 Nguồn thu từ hoạt động kinh doanh
5.3.1 Nguồn từ hoạt động kinh doanh hộ cá thể
- Giấy chứng nhận Đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật hoặc Giấy xác nhận xã viên kèm theo - Hợp đồng/Thỏa thuận hợp tác giữa hợp tác xã và xã viên (nếu là thành viên hợp tác xã)
- Giấy phép hành nghề và/ hoặc giấy tờ chứng minh được phép kinh doanh (nếu có) đối với ngành nghề kinh doanh có điều kiện.
- Giấy tờ/ sổ ghi chép mua bán hàng trong 03 tháng gần nhất.
+ Biên lai thuế (Biên lai đóng thuế môn bài, thuế khoán hàng tháng, giấy nộp tiền đóng thuế).
+ Mã số thuế online còn hoạt động (nếu có)
5.3.2 Hoạt động kinh doanh theo hình thức DN/góp vốn
- Trường hợp cổ tức/ lợi nhuận được chia có thể hiện trên sao kê tài khoản ngân hàng 
Thông báo chia cổ tức/ phân phối lợi nhuận
Sao kê tài khoản ngân hàng
Biên bản góp vốn/chứng nhận cổ phần, cổ phiếu
- Trường hợp cổ tức/ lợi nhuận được chia không có thể hiện trên sao kê tài khoản ngân hàng; khách hàng là người chủ/quản trị và
điều hành DN.
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Mã số thuế doanh nghiệp
Biên bản góp vốn/chứng nhận cổ phần, cổ phiếu
Báo cáo tài chính (báo cáo điều hành và báo cáo thuế) 02 năm liền kề hoặc kể từ ngày thành lập (nếu dưới 2 năm) và báo cáo cập nhật.
Tờ khai thuế GTGT (6 tháng gần nhất).
- Trường hợp cổ tức/ lợi nhuận được chia không có thể hiện trên sao kê tài khoản ngân hàng; KH là người góp vốn thuần túy nhằm hưởng lợi tức từ DN.
Thông báo chia cổ tức/ phân phối lợi nhuận
Phiếu chi hoặc xác nhận chia cổ tức/lợi nhuận tại thời điểm gần nhất
Biên bản góp vốn/chứng nhận cổ phần, cổ phiếu
Báo cáo tài chính (báo cáo điều hành và/ hoặc báo cáo thuế) 02 năm liền kề hoặc kể từ ngày thành lập nếu dưới 2 năm) và báo cáo cập nhật

Bình luận
captcha
ĐỐI TÁC TÀI CHÍNH